so sánh

These are all contents from amtech.vn - Giải đáp thắc mắc về công nghệ tagged so sánh.

  1. Ryans
    Với những quảng cáo rất nhiều cho sản phẩm của mình về khả năng chụp hình như vậy OPPO F1s thật sự có được như mong đợi về came ra ? Hãy cùng xem những đánh giá dưới đây với Zenfone 3 để xem sản phẩm nào tốt hơn, ưu việt hơn về camera. [IMG] Thông số của camera 2 sản phẩm này cũng khác nhau. Theo đó Zenfone 3 có rất nhiều các chế độ chụp bao gồm độ sâu trường ảnh, manual, panorama, HDR....nổi bật hơn rất nhiều so với OPPO F1s chỉ sơ sài vài 3 chế độ chụp và nhái lại mod chụp của iphone rất nhiều. [ATTACH] Bên trái là OPPO F1s bên phải là Zenfone 3 với rất nhiều mode chụp cả trước và sau Bây giờ hãy so sánh chi tiết phần camera sau và camera trước. Camera sau của Zenfone 3 với 13M và khẩu độ F/2.0 và các chế độ chụp và các mode chụp đa dạng hơn nhiều so với OPPO F1s chỉ có vài mode chụp, khẩu độ F/2.2 cho bạn lựa chọn do đó bạn có thể lựa chọn các mode cho từng trường hợp chụp nhất định để đạt được kết quả tốt nhất cho bức ảnh Zenfone 3 sẽ cho những bức ảnh sáng hơn nhiều so với OPPO F1s những trải nghiệm hình bên dưới bạn sẽ thấy rõ điều này. [ATTACH] Như hình bạn có thể thấy OPPO F1s cho bạn rất ít lựa chọn còn Zenfone 3 cho bạn rất nhiều chế độ như HDR Pro, Thiếu sáng, Super resolution, Thủ công.... Còn đối với camera trước Zenfone 3 cũng vượt trội về các chế độ và điều chỉnh như chế độ làm đẹp của Zenfone 3 với tùy chỉnh thanh công cụ làm mịn da từ 1 đến 10 còn F1s chỉ có từ 1 đến 7 mà thôi. [ATTACH] Camera trước với việc tùy chỉnh nhiều hơn của Zenfone 3 bên phải Thêm nữa Zenfone 3 còn rất nhiều những công nghệ tích hợp cho sản phẩm này như chống rung quang học, chống rung 4 trục, chống rung kỹ thuật số hoàn toàn vượt trội so với F1s ở việc chụp trong các điều kiện không lý tưởng. Thông tin so sánh camera 2 sản phẩm: [ATTACH] Một số hình ảnh so sánh về chế độ chụp: Zenfone 3 với môi trường lý tưởng đều tốt hơn OPPO F1s, màu sắc đậm hơn so với OPPO F1s nhợt nhạt, góc camera của Zenfone 3 cũng rộng hơn rất nhiều so với F1s do đó những hình ảnh dưới bạn có thể thấy rõ điều này. Ngoài ra Zenfone 3 còn có chế độ super resolution cho phép tạo ra 1 bức ảnh cực kỳ sắc nét còn OPPO F1s không có bất kỳ chế độ nào cho ra 1 bức ảnh nét như trên Zenfone 3. [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s [IMG] Chế độ Super resolution trên Zenfone 3 Chế độ chụp đêm trên : Các hình ảnh chụp đêm Zenfone 3 thể hiện màu sắc tốt hơn rất nhiều so với OPPO F1s ở hình đầu tiên Zenfone 3 màu sắc vẫn thể hiện được trong môi trường rất tối còn OPPO F1s bị lóe sáng và chi tiết bị vỡ. Hình ảnh thứ 2 camera của Zenfone 3 cho ra chất hình đẹp hơn OPPO F1s với màu sắc thiên về tone màu lạnh, hình ảnh sáng và đẹp còn OPPO F1s màu sắc không được tốt, chi tiết ảnh bị đỏ. [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s [IMG] Bên phải là Zenfone 3, bên trái là OPPO F1s aaaaa
    Chủ đề bởi: Ryans, 30/9/16, 4 lần trả lời, trong diễn đàn: Tin tức
  2. jerry IT
    Zenfone 3 Max là sự kế thừa từ dòng Zenfone Max đời đầu của Asus vốn đã được đánh giá là 1 trong những smartphone trâu bò nhất về thời lượng Pin trong tầm giá. Chính vì những thành công đó Zenfone 3 Max được tung ra thị trường với sự kỳ vọng rất cao từ nhà sản xuất Đài Loan sẽ mang lẹi những thành công nhất định như với Zenfone Max. Vậy hãy cùng xem những cải tiến của Zenfone 3 Max như thế nào so với dòng Zenfone Max bên dưới đây nhé. Về thiết kế: Zenfone 3 Max là 1 sự khác biệt hoàn toàn về cấu trúc thiết kế. So với Zenfone Max, Zenfone 3 Max thanh thoát và gọn hơn rất nhiều. Thay vì 1 thiết kế to, cồng kềnh thì Zenfone 3 Max lại được tối giản các chi tiết, mặt sau Logo Asus được đưa xuống cạnh dải loa và loại bỏ chữ Zenfone đi, mặt sau có 2 đường cắt trên, dưới và có vỏ kim loại mang đến 1 vẻ cao cấp hơn vỏ nhựa ở Zenfone Max đời đầu và đó là 1 khác biệt nâng cấp đáng kể của dòng này. Màn hình: [ATTACH] Màn hình Zenfone 3 Max được vát cong 2.5D thay vì màn hình phẳng như Zenfone Max. Màn hình của Zenfone 3 Max nhỏ hơn ở Zenfone Max khi chỉ ở 5.2 inch so với 5.5 inch ở Zenfone Max. Mật độ điểm ảnh cũng là 1 cải thiện đáng kể khi Zenfone 3 Max có 282ppi so với 267ppi ở Zenfone Max và cả 2 đều sử dụng màn hình IPS như nhau. Ngoài ra thì Zenfone 3 Max có 1 điểm trừ nhỏ là đưa các phím điều hướng vào trong màn hình do đó việc sử dụng trở nên không quen thuộc với người sử dụng. Mặt sau: [ATTACH] Nâng cấp ở mặt sau cũng là 1 sự khác biệt đáng kể khi vỏ nhựa ở Zenfone Max được thay thế bằng vỏ kim loại, trang bị thêm cảm biến vân tay phía sau và giải loa thiết kế gọn hơn nhiều so với ở trên Zenfone Max. Các đường cắt cho dải angten cũng tương đối hợp lý khi được làm rất khéo léo, cụp camera cũng được thay đổi so với Zenfone Max và vẫn có những công nghệ tiên tiến nhất trên đó. Các góc cạnh: [ATTACH] Zenfone 3 Max chỉ có mặt dưới để logo Asus còn ngoài ra chúng ta sẽ không thấy các phím điều hướng bởi nó đã được dưa vào phía trong máy đó là điểm khác biệt đáng kể tạo ra cảm giác cao cấp hơn cho Zenfone 3 Max. Ngoài ra các góc vát cong cũng được làm khà tỉ mỉ khi mà màn hình 2.5D tràn ra ngoài và các đường cắt không tạo cảm giác cấn tay khi cầm nắm Zenfone 3 Max. Các kết nối: [ATTACH] Zenfone 3 Max cũng không có quá khác biệt về các kết nối so với Zenfone max đời đầu, điểm khác duy nhất ở đây là các kết nối trở nên cao cấp hơn và liền mạch hơn trên Zenfone Max mà thôi. Cấu hình: [ATTACH] Zenfone 3 Max là 1 sự vượt trội về cấu hình so với Zenfone Max. Zenfone Max đời đầu tuy được trang bị chip Snapdragon nhưng dung lượng RAM lại chỉ có 2GB so với Zenfone 3 Max. Các kết nối như cảm biến vân tay, dung lượng RAM , mật đô điểm ảnh, nhẹ hơn, kết nối tốt hơn đều là những sự khác biệt lớn giữa Zenfone 3 Max và Zenfone Max đời đầu. Sức mạnh phần cứng: So sánh về sức mạnh phần cứng cũng là 1 điểm nâng cấp lớn so với Zenfone Max. Ở các phần benchmark Zenfone 3 Max đều vượt Zenfone Max ở các mặt điểm số và trải nghiệm game, có thể nói nếu so sánh giữa 2 sản phẩm này thì điểm Zenfone Max hơn đó chính là dung lượng Pin và thời lượng dùng mà thôi. Antutu: Phần mềm Antutu cho số điểm của Zenfone 3 Max vượt khoảng 200 điểm so với Zenfone Max đời đầu, kết quả này hoàn toàn phản ánh đúng so với thực tế khi Zenfone 3 Max có cấu hình tốt hơn so với Zenfone Max. [ATTACH] Bên phải là Zenfone 3 Max bên trái là Zenfone Max Geekbench 3: Ở benchmark điểm số Geekbench 3 Zenfone 3 Max tỏ ra vượt xa so với anh em của nó khi các điểm số vượt khoảng 600 điểm với việc chạy trên nền tảng phần cứng. [ATTACH] Bên phải là Zenfone 3 Max bên trái là Zenfone Max 3D Mark: Với điểm 3D Zenfone 3 Max vẫn tỏ ra vượt trội hơn so với Zenfone 3 Max khi với Ice cũng vào khảong 3488 điểm và điểm tổng thể khoảng gần 7000 điểm 3D. [ATTACH] Game: Còn khi trải nghiệm game Zenfone 3 Max và Zenfone Max cũng không khác biệt lắm bởi các game nhẹ cả 2 sản phẩm này đều có thể chơi tốt, các game nâng Zenfone 3 Max chỉ có cảm giác chơi tốt hơn đôi chút khi cùng để 1 mức setting. Nếu chơi Asphatl 8 thì Zenfone 3 Max vẫn có thể đáp ứng ở chế độ Very high còn Zenfone Max dời đầu thì chơi có vẻ hơi lag ở chế độ này. [ATTACH] Pin: Thời lượng Pin cũng là 1 điểm đáng nói ở dòng sản phẩm này. Chỉ được trang bị viên Pin 4130mAh nhưng Zenfone 3 Max cũng có thời lượng Pin sử dụng tương đối khá so với người anh em Zenfone Max. Cấu hình cao hơn, sử dụng nhiều công nghệ hơn nhưng thơi lượng Pin có vẻ khá tốt này giúp Zenfone 3 Max vẫn giữ được điểm tốt về Pin của họ Zenfone Max. [ATTACH] Tổng kết: [ATTACH] Với tất cả những đánh giá trên có thể nói nếu Zenfone 3 Max là sản phẩm nâng tầm đáng kể so với Zenfone Max về mặt cấu hình phần cứng, các hỗ trợ kết nối với bên ngoài, các công nghệ mới nhất nhưng vẫn đảm bảo thời lượng rất tốt. Tuy nhiên nếu không so sánh tổng thể các mặt khác mà chỉ so sánh về thời lượng Pin thì Zenfone 3 Max chưa thể đạt được thời lượng Pin ấn tượng như ở dòng Zenfone Max còn nếu so sánh tổng thể từ giá cả cho đến những trang bị cho sản phẩm thì Zenfone 3 Max thực sự là 1 sản phẩm nâng cấp đáng kể so với Zenfone Max.
    Chủ đề bởi: jerry IT, 27/9/16, 8 lần trả lời, trong diễn đàn: Tin tức
  3. Ryans
    Ở những bài viết trước 1 số bạn rất thắc mắc về Zenfone 3 và A5 với âm thanh, tốc độ mở app và màn hình. Bởi thế bài viết này sẽ mang tính so sánh giải đáp cho các bạn về những yếu tố này để các bạn có cái nhìn khách quan hơn về sản phẩm trước khi bỏ 1 số tiền để sở hữu 1 sản phẩm tầm trung với mức giá như thế này. [IMG] Chắc hẳn các bạn đã biết ở những phần trước có thể nói rằng trong phân khúc tầm trung Zenfone 3 vượt trội hơn hẳn so với đối thủ phía bên kia chiến tuyến từ hiệu năng, kết nối cũng như những trải nghiệm game.... tất cả những tác vụ, những công việc, trải nghiệm và mức độ phục vụ cho người sử dụng Zenfone 3 đều nằm ở thế trên chân so với Samsung Galaxy A5 2016. 1.Âm thanh Chất lượng âm thanh là 1 phần đáng quan tâm của sản phẩm khi mà Zenfone 3 được trang bị công nghệ âm thanh SonicMaster 3.0 với chuẩn High-Res cùng chuẩn loa 5 năm châm, buồng loa rộng khác xa so với chuẩn lọc âm thanh SoundAlive mà A5 2016 được tích hợp. Khi cắm tai nghe: Zenfone 3 có bộ lọc khử Noise cực tốt so với A5 2016, Noise THD, THD (Total Harmonic Distortion - Hệ số méo trong âm thanh ) Zenfone 3 tốt hơn rất nhiều so với A5 khi nghe 1 thiết bị âm thanh, tức là âm thanh sẽ được lọc tốt hơn trong trẻo hơn giảm tối đa tần số méo của âm thanh. Hệ số âm thanh biến thiên IMD: Zenfone 3 cũng được điều chỉnh rất tốt khi đó các âm thanh phát ra là cực tốt từ các âm nhỏ đến lớn hơn hẳn so với sản phẩm A5 2016. Kết quả test của Zenfone 3: [ATTACH] Kết quả test từ Zenfone 3 Kết quả test của A5 2016: [ATTACH] Thông số so sánh của A5 2016 Kết quả khi so sánh: [ATTACH] Khi nghe bằng loa ngoài: Âm thanh khi nghe bằng loa ngoài có thể thấy rõ ràng Zenfone 3 có tần số âm thanh cao hơn, các âm bass, âm treble rõ ràng, âm bass nhiều hơn, loa Galaxy A5 2016 âm treble rất nhiều, âm bass yếu nghe không hay bằng Zenfone 3. [ATTACH] Âm thanh lớn khi đo trên Zenfone 3 [ATTACH] Âm thanh trên A5 2016 nhỏ và treble rất nhiều Kết quả so sánh: [ATTACH] Zenfone 3 vượt trội hoàn toàn khi nghe bằng loa ngoài [MEDIA] Clip đánh giá âm thanh và màn hình Zenfone 3 vs A5 2016 Với những kết quả so sánh trên có thể thấy được rằng ASUS Zenfone 3 có âm thanh tốt như thế nào so với Samsung A5 2016. Từ nghe bằng tai nghe cho tới loa ngoài Zenfone 3 có âm Bass, âm treble hài hòa và to hơn A5 trong khi A5 nghe rất chói tai bởi Treble rất nhiều và Bass ít, không có âm nhiều những hiệu ứng âm thanh vòm. 2.Màn hình Như các bạn đã biết về màn hình Zenfone 3 chỉ được trang bị màn Super IPS nhưng có góc nhìn rộng hơn độ sáng cao hơn A5 rất nhiều cho phép bạn có thể thoải mái trong việc sử dụng ngoài trời và ít bị chói nắng màn hình. [ATTACH] màn hình Zenfone 3 và Samsung A5 2016 [ATTACH] Kết quả khi so sánh về màn hình Tuy là mật độ điểm ảnh ít hơn nhưng Zenfone 3 lại được bù lại bằng góc nhìn rộng và độ sáng cao hơn có ttể thấy rằng Asus Zenfone 3 vượt trội hơn so với Samsung Galaxy A5 2016 trong cùng tầm giá. 3.Tốc độ hồi đáp Quá dễ hiểu trong việc chạy đa nhiệm cũng như tốc độ hồi đáp của Zenfone 3 hơn gần gấp đôi so với Galaxy A5 2016, tất cả các trải nghiệm đều ch thấy sự vượt trội này kể cả lướt Web hay xem phim nghe nhạc, chơi game. Ở Clip dưới đây bạn có thể thấy rất rõ điều đó. [ATTACH] Hình minh họa cho việc chạy đa nhiệm [MEDIA] Clip Speed test giữa Zenfone 3 và Samsung Galaxy A5 2016 [ATTACH] Bảng chi tiết thời gian Speedtest 4. Tổng kết đánh giá [ATTACH] Bảng đánh giá tổng thể Với tất cả những gì đã làm được Zenfone 3 đã vượt trội hoàn toàn so với Galaxy A5 trong tầm giá 8 triệu kể cả âm thanh, tốc độ hồi đáp phần cứng và màn hình. Âm thanh trên Zenfone 3 là hay hơn khi các âm bồng trẩm, khử noise, âm thanh vòm đều vượt trội, màn hình sáng hơn, góc nhìn rộng hơn, đa nhiệm đều xếp trên Samsung Galaxy 2016 về mọi mặt.
    Chủ đề bởi: Ryans, 23/8/16, 1 lần trả lời, trong diễn đàn: Tin tức
  4. Ryans
    Ở phần 1 các bạn đã biết những điểm so sánh của Zenfone 3 5.2 inch với A5 2016 trong cùng phân khúc giá, phần tiếp theo này sẽ cho bạn thấy được về hiệu năng phần cứng khi sử dụng cũng như đồ họa khi chơi game của cả 2 dòng sản phẩm. [IMG] Đối với cấu hình chắc chắn có nhiều bạn sẽ nói Zenfone 3 dĩ nhiên là hơn nhưng thời gian dài sử dụng thì chưa chắc bằng A5. Quan niệm có thể sẽ phải nhìn lại vì Asus Zenfone 3 đã thay đổi toàn bộ những căn bệnh của dòng Zen trước như nóng máy sẽ dật, lag ( Do chip Intel nóng sẽ tự động giảm xung nhịp để bảo toàn cho các chi tiết trong máy và làm giảm hiệu xuất sử dụng Pin ) bởi vì đã sử dụng Snapdragon giải quyết gần như triệt để những điểm yếu đó. [IMG] Chi tiết phần cấu hình bằng CPU z Mỗi sản phẩm đều có những đặc điểm riêng của nó do đó bài viết này chỉ đánh giá khách quan về phần cứng và hiệu năng sử dụng. Các nạm có thể tham khảo dưới đây. Trước tiên hãy đánh giá bằng Antutu Phần mềm antutu là phần mềm đánh giá thông dụng nhất sử dụng cho các smartphone hay tablet hiện nay. Phần mềm này đánh giá cả về hiệu năng CPU, GPU, RAM và tổng thể phần cứng của máy. [IMG] Bên trái là điểm Antutu của Zenfone 3 bên phải là điểm Antutu của Galaxy A5 2016 Điểm số của Zenfone 3 vượt trội so với A5 2016 với 20K điểm, sức mạnh của Zenfone 3 rõ ràng hơn hẳn với 1 bậc so với đối thủ Samsung A5 2016. BaseMark OS II [IMG] Bên trái là Zenfone 3, bên phải là Galaxy A5 2016 Ở phần đánh giá qua phần mềm này Zenfone 3 vượt hơn khoảng 400 điểm so với A5 về tổng điểm, gần 500 điểm ở phần GPU và RAM, gần 600 điểm ở phần hệ thống. BaseMark X [IMG] Bên trái là Zenfone 3, bên phải là Galaxy A5 2016 với phần test Medium [IMG] Bên trái là Zenfone 3, bên phải là Galaxy A5 2016 với phần test High Với basemark X Zenfone 3 vượt trội so với A5 với điểm số gấp đôi ở mức 21096 so với 10644 của A5 2016. Phép so sánh bằng phần mềm này cho thấy được sức mạnh của GPU Adreno 506 với GPU Mali-T720 là hoàn toàn vượt trên. CF Bench [IMG] Bên trái là Zenfone 3 5.2" bên phải là Galaxy A5 2016 NenaMark 2 [IMG] Bên trái là Zenfone 3, bên phải là Galaxy A5 2016 Thêm 1 phần mềm đánh giá về hiệu năng trải nghiệm GPU, có vẻ sử dụng test qua NenaMark 2 Zenfone 3 thua gần 10 FPS so với Galaxy A5. PassMark Performance [IMG] Bên trái là Zenfone 3 5.2" bên phải là Galaxy A5 2016 PCMark [IMG] Bên trái là Zenfone 3 5.2" bên phải là Galaxy A5 2016 Với PCMark bạn có thể nhận thấy được rằng Zenfone 3 với gần 6500 điểm số điểm tương đối cao trong các smarphone phân khúc tầm trung và so với A5 2016 chỉ vào 4000 điểm thì Zenfone 3 tỏ rõ sức mạnh của mình với đối thủ. Quadrant Standard [IMG] Bên trái là Zenfone 3 5.2" bên phải là Galaxy A5 2016 Vallamo [IMG] Bên trái là Zenfone 3 5.2" bên phải là Galaxy A5 2016 [ATTACH] Bảng đánh giá tổng thể với các benchmark Với tất cả những thử nghiệm bằng các phần mềm benchmark, Zenfone 3 dĩ nhiên vượt trội hơn rất nhiều so với Galaxy A5 2016. Các bench mark này chưa phản ánh hết được quá tìrnh sử dụng của sản phẩm nhưng có lẽ Zenfone 3 vượt trội quá nhiều về hiệu năng và phần cứng so với Galaxy A5 2016 có lúc điểm benchmark là gấp đôi so với Galaxy A5 2016. Bởi thế nếu cho bạn lựa chọn về 1 sản phẩm cùng tầm giá, phần cứng khỏe hơn, hiệu năng tốt hơn và được nâng cấp về chip cũng như buid bên ngoài, hẳn Zenfone 3 khó lòng làm bạn thất vọng. Về game Các mức hiệu chỉnh trong game là max setting phần cứng của game, các game nhẹ thì mức setting mặc định của game trong máy. Asphalt 8 [IMG] Mức setting hight cả 2 máy Implosion [IMG] Mức setting hight cả 2 máy trong game Clip chơi game thực tế: [MEDIA] Với game thì bạn có thể thấy sự khác biệt rõ ràng trong clip trên, với các game nhẹ thì hầu hết cả Zenfone 3 và Galaxy A5 đều có thể chạy mượt mà không phải gặp vấn đề gì nhưng đến các game nặng thì thể hiện về phần cứng cũng như hiệu năng sử dụng lộ rõ của cả 2. Điểm mạnh của Zenfone 3 đó là RAm 4GB và chip Snapdragon 625 8 nhân và GPU adreno 506 so với 2GB RAM, chip Exynos 7580, CPU Mali-T720 của A5 2016 chính vì thế game test implosion khi chơi trên Zenfone 3 rất mượt mà còn trên A5 2016 gặp phải vấn đề dật, lag và delay khi chơi khoảng 0.5s còn chơi trên asphalt 8 cả 2 smartphone này đều chơi tốt mà không gặp tình trạng gì ảnh hưởng tới việc chơi game. Tổng kết: [ATTACH] Điểm số đánh giá chung [ATTACH] Bảng so sánh chi tiết benchmark ( Tính bằng điểm ) và game ( Tính bằng FPS ) Như vậy, với 2 phần so sánh cả về ngoại hình lẫn cấu hình bên trong và hiệu năng phần cứng Asus Zenfone 3 tỏ ra vượt trội hơn với đối thủ cùng phân khúc giá về tất cả mọi mặt. Nếu như vậy với bạn sau khi xem 2 bài so sánh bạn có nhận định gì khi Asus đã thay đổi theo hướng tích cực với người dùng, thay đổi chip, thiết kế bên ngoài...với mức giá như vậy bạn sẽ chọn sản phẩm nào, hãy trao đổi bằng cách comment bên dưới bài này.
    Chủ đề bởi: Ryans, 16/8/16, 8 lần trả lời, trong diễn đàn: Tin tức
  5. Ryans
    Kể từ khi ra mắt, Zenfone 3 luôn có những câu hỏi cố hữu mà 2 đời Zenfone trước đã từng có đó là hiệu năng có tốt không, có hơn được các đời Zenfone trước hay không ? có vượt trội hơn các dòng điện thoại khác trong cùng phân khúc hay không ? Pin của máy thế nào ? Bài viết này sẽ cho các bạn 1 cách nhìn khách quan hơn về Zenfone 3, những thay đổi cũng như sức mạnh với các dòng điện thoại trong cùng phân khúc giá. [IMG] Bề ngoài của 2 máy Trước tiên hãy xét 1 chút về vẻ bề ngoài. Cả Zenfone 3 5.2" và Galaxy A5 2016 đều rất đẹp máy đều được bao bọc bởi 1 khung kim loại rất chắc chắn, trang bị 2 mặt gương cùng kính cường lực Gorilla Glass 4, cả 2 đều là màn hình FHD 1920x1080p, đều có màn hình vát cong 2.5D và cả 2 đều có mức giá bán ra thị trường là 7 triệu 990 nghìn. Tuy nhiên Zenfone 3 tổng thể vẫn vượt trội khi cùng mức giá với A5 2016. [IMG] Màn hình bên trái là Zenfone 3 và bên phải là A5 2016 Thứ nhất là về màn hình, cả 2 đều sử dụng màn hình FHD 1080p nhưng với Zenfone 3 là màn hình Super IPS với 424 ppi còn Galaxy A5 2016 thì lại sử dụng màn hình Super AMOLED và cũng cùng 424ppi. Màn hình AMOLED có thể nói là nhỉnh hơn về màu sắc nhưng tấm nền tối hơn so với IPS và độ sáng, chi tiết các icon trên màn hình không mượt bằng màn hình IPS trên Zenfone 3. Về màn hình mỗi sản phẩm đều có ưu điểm riêng nhưng xét về độ sáng khi đi ngoài trời và hiển thị thì màn hình trên Zenfone 3 tốt hơn so với đối thủ. [IMG] Mặt sau Tiếp theo là thiết kế bên ngoài, Zenfone 3 mặt trước vát cong 2.5D, phần mặt sau được trang bị cảm biến 1 chạm và cụm camera với chống rung quang học, chống rung 4 trục, lấy nét laser 0.03s hơn hẳn so với A5 2016 chỉ có chống rung số, cảm biến 2 chạm. [IMG] Cạnh phải và trái của Zenfone 3 và Galaxy A5 2016 [IMG] Cạnh trên và dưới của Zenfone 3 và Samsung Galaxy A5 2016 Zenfone 3 có 2 chỉ angten rất nhỏ nằm trên đỉnh và phía dưới máy rất nhỏ chỉ như kẻ chỉ, kết nối bằng USB Type - C. A5 2016 chỉ là kết nối USB Type- A và dải anteng rất dày. Điều này có thể thấy rằng Zenfone 3 tinh tế hơn trong thiết kế và hiện đại hơn trong kết nối. Đó là tất cả về phần thiết kế bên ngoài của 2 sản phẩm với cùng tầm giá Zefone 3 là 1 sản phẩm đáng tiền hơn A5. Có cả thiết kế tinh tế, kết nối hiện đại hơn hẳn A5 khi nằm trong cùng mức giá. [IMG] Bên trái là Zenfone 3 với chip Snapdragon 625 bên phải là chip Exynos 7580 Tạm bỏ qua phần hiệu năng hãy đi tới phần Pin của máy, chắc hẳn ai cũng biết rằng các dòng chip Snapdragon tiếc kiệm Pin như thế nào. Với viên Pin 3000mAh Galaxy A5 được đánh giá cao hơn đối thủ Zenfone 3 5.2 inch ở mức 2600mAh nhưng hãy coi kết quả test dưới đây. [IMG] Set màn hình Max độ sáng và mở Wifi liên tục để test Cấu hình test máy: Mở màn hình tối đa độ sáng, mở Wifi liên tục và test chơi game, giả lập lướt Web trên PCMark đến khi Pin về mức 1%. Mục đích ở đây là để xem máy có thể trụ được khoảng thời gian bao nhiêu với khả năng làm việc hết công xuất. [IMG] Chi tiết thời gian sử dụng Pin, bên phải là A5 2016 bên trái là Zenfone 3 Thời lượng Pin bạn có thể thấy rõ bên trên, 2 máy sử dụng không cùng chip và dung lượng Pin là khác nhau với Zenfone 3 chỉ ở mức 2600mAh còn A5 là 3000mAh nhưng Zenfone 3 có thời gian sử dụng Pin nhỉn hơn A5 1 chút. Trong điều kiện test lý tưởng Samsung Galaxy A5 có vẻ tốt hơn nhưng khi sử dụng với điều kiện khác nghiệt ( chơi game liên tục ) Chip Snapdragon trong Zenfone 3 tối ưu Pin hơn rất nhiều so với dòng Chip Exynos 7580 trong Galaxy A5 2016. [IMG] Chi tiết sử dụng của từng máy tính theo % [IMG] Thời gian dùng Pin nặng hơn 5h liên tục của cả Zenfone 3 5.2" và Galaxy A5 2016 tính theo giờ Với thời lượng Pin ít hơn 400mAh nhưng Zenfone 3 có thời lượng sử dụng vượt hơn Galaxy A5 2016 vào khoảng 9 phút bạn có thể thấy rõ bên trên Zenfone 3 vượt trội hơn Samsung Galaxy A5 2016 khá nhiều về thời lượng Pin. Tạm kết: So về mặt giá cả với thiết kế bên ngoài Zenfone 3 ăn đứt đối thủ nếu cùng mức giá này bạn có thể có thêm kết nối USB Type - C, Camera tích hợp chống rung quang học, chống rung 4 trục, lấy nét bằng laser và nhìn cũng rất sang trọng. Nếu đánh giá về Pin Zenfone 3 .52 inch tốt hơn nhiều với 2600mAh nhưng sử dụng nhỉnh hơn 3000mAh của Galaxy A5 2016 cùng với đó là cấu hình cao hơn khi trang bị 3GB RAM ( A5 chỉ có 2GB RAM ). Vậy với mức giá tương đồng là 7 triệu 990 bạn chọn sản phẩm nào ????? [ATTACH][ATTACH] Bảng so sánh
    Chủ đề bởi: Ryans, 13/8/16, 4 lần trả lời, trong diễn đàn: Tin tức
  6. haino88
    Với mức giá khá cao, ZenFone 3 Deluxe đang được xem so sánh với Galaxy S7 / S7 edge hay thậm chí là cả iPhone 6s của Apple. [IMG] Là chiếc điện thoại cao cấp nhất của Asus, ZenFone 3 Deluxe mang trên mình rất nhiều những ưu điểm như thiết kế kim loại sang trọng, cấu hình mạnh, camera số chấm lớn... Tuy nhiên mức giá bán mà sản phẩm này đang sở hữu là 15.99 triệu và 18.49 triệu đều được cho là khá cao và nó ngang ngửa với các smartphone cao cấp nhất của Apple hay Samsung. Trong khi đó thì người dùng vẫn đang quen với những smartphone Asus có cấu hình mạnh và giá thành rất hợp lý nên sẽ khó mà chấp nhận ngay được sản phẩm này. Vi thế FPT Shop sẽ lập ra một bảng so sánh thông số kĩ thuật giữa ZenFone 3 Deluxe với iPhone 6s và Samsung Galaxy S7 để cho các bạn có một cái nhìn nhanh về những gì mà smartphone[ cao cấp của Asus đang có so với các đối thủ cùng tầm giá. [IMG] Bảng thông số cho thấy, Asus Zenfone 3 có rất nhiều điểm mạnh khi so sánh với đối thủ khác chưa chưa nói là vượt trội hơn. Tuy nhiên để công bằng nhất thì ngay khi có sản phẩm chính thức.
    Chủ đề bởi: haino88, 26/7/16, 1 lần trả lời, trong diễn đàn: Tin tức Công Nghệ - IT News
  7. Sal358
    Bên cạnh loạt Zenfone 3 cao cấp, ASUS còn mang đến sự kiện Zenvolution tại Việt Nam 2 sản phẩm thuộc phân khúc tầm trung và phổ thông khác bao gồm Zenfone 3 Max và Zenfone 3 Laser. Trong đó Zenfone 3 Max được cho là thiết bị kế thừa của chiếc Zenfone Max năm ngoái với dung lượng pin khủng cùng nhiều thay đổi trong thiết kế lẫn cấu hình phần cứng. Vậy so với kẻ tiền nhiệm năm ngoái, Zenfone 3 Max có thực sự hấp dẫn hơn hay không? [IMG] Thực ra Zenfone 3 Max không hẳn là phiên bản nâng cấp từ chiếc Zenfone Max trước đây, bạn có thể dễ dàng nhận ra sự khác biệt rất nhiều giữ 2 sản phẩm này ngoài trừ dung lượng pin vẫn đứng top về độ khủng hiện nay. Zenfone Max 2015 tại thời điểm ra mắt không phải là thiết bị nổi bật nhất nhưng lại nhận được sự thu hút nhất định. Chiếc smartphone này nhận được sự chú ý không chỉ từ dung lượng pin cực khủng 5000mAh đến mức có thể sử dụng làm pin dự phòng sạc cho các thiết bị khác mà còn vẻ ngoài trông cực kì hầm hố, mạnh mẽ những không quá thô. Zenfone Max 2015 cũng không có cấu hình phần cứng quá mạnh vừa đủ đáp ứng nhu cầu người dùng điều này ngược lại làm kéo dài thời lượng pin sử dụng. [IMG] Trong khi đó chiếc Zenfone 3 Max lại có thiết kế hoàn toàn khác biệt với vỏ nhôm nguyên khối thay vì nhựa và mặt trước kính cong 2.5D, đặc biệt là kích thước màn hình giảm xuống còn chỉ còn 5.2 inch. Cảm giác cầm Zenfone 3 Max không còn đâm tay và hấm hố như người đàn anh nhưng bù lại vừa vặn và phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng hơn. Tất cả thiết bị thuộc dòng Zenfone 3 đều được trang bị cảm biến vân tay và sản phẩm này cũng không phải là ngoại lệ. Chúng ta có một khu vực cảm biến vân tay đặt ở sau lưng máy để người dùng có thể tương tác dễ dàng khi cầm nắm bằng cả 2 tay, đây là loại cảm biến một chạm nhận ngay mà theo quảng cáo thì tốc độ nhận diện khoảng 0.2 giây, khá ấn tượng với một thiết bị phổ thông. Cấu hình phần cứng của Zenfone 3 Max thêm một vài nâng cấp, đầu tiên là bộ nhớ ram được tăng cường lên 3GB so với 2GB trước đây, vi xử lý MT6735 4 nhân hứa hẹn sẽ mạnh mẽ hơn một chút so với Snap dragon 410 cả về hiệu năng CPU lẫn đồ họa GPU, bộ nhớ trong cũng nâng lên mức 32GB. Tuy nhiên đó là tất cả những nâng cấp về cấu hình của chiếc Zenfone 3 Max có thể kể đến. Thiết bị này vẫn giữ độ phân giải HD trong khi laser lấy nét cho camera bị loại bỏ là một trong những điểm yếu đáng phải xem xét bên cạnh dụng lượng pin giảm xuống chỉ còn 4100mAh tức là khoảng 20% so với 5000mAh ở thế hệ trước. [IMG] Nói chung trong tầm giá 4 triệu đồng thì cả 2 thế hệ Zenfone Max đều đáng được xem xét nếu bạn đang cần một thiết bị có thời lượng sử dụng dài, tuy nhiên những khác biệt trong cấu hình và thiết kế cũng đáng để lưu tâm để bạn có thể chọn lựa cho mình một thiết bị phục vụ tốt nhất như cầu sử dụng. [IMG]
    Chủ đề bởi: Sal358, 21/7/16, 3 lần trả lời, trong diễn đàn: Tin tức
  8. dongquangdo
    Zenfone Max smartphone vừa được cho ra mắt trên thị trường của Asus với giá 4.490.000đ, Sony M4 Aqua (bản Dual) chính thức bán trên thị trường với giá 4.990.000đ, mức chênh lệch giữa 2 sản phẩm là 500.000 đây là một khoản đáng cân nhắc trong dòng giá rẻ tuy nhiên vẫn nằm trong mức chấp nhận của người mua được. Tuy nhiên có phải đắt tiền hơn thì luôn tốt tốt hơn hay rẻ hơn thì phải là tệ hơn hay không? Dưới đây mình xin so sánh các thông số kỹ thuật cơ bản của cả 2 để tìm ra câu trả lời trên, cũng như cung cấp hướng lựa chọn cho những bạn đang phân vân giữa cả 2. Sản phẩm so sánh là 2 sản phẩm Zenfone Max và Sony Xperia M4 Aqua Dual được bán chính thức trên thị trường Việt Nam. Không tính những sản phẩm xách tay hay trên thị trường khác. Màn hình: [IMG] Asus Zenfone Max (trái), Sony Xperia M4 Aqua Dual (phải). - Chung: Sử dụng màn hình IPS LCD với độ phân giải 720 x 1280 pixel và cảm ứng điện dung đa điểm. - Riêng : + Kích thước: Zenfone Max: 5.5 inch, Sony Xperia M4 Aqua Dual: 5 inch. + Kính cường lực: Zenfone Max: Gorilla glass 4, Sony Xperia M4 Aqua Dual: Kính cường lực phổ thông. Nhận xét: + Có thể nhận thấy Zenfone Max sở hữu kính cường lực cao cấp hơn hẳn người bạn của mình, với Gorilla Glass 4 (sản phẩm kính cường lực mới nhất của Corning, nhà sản xuất kính cường lực đứng đầu thế giới ) thì sức chịu lực của máy có thể giảm được 80% hỏng hóc (trên lý thuyết) do va đập ở độ cao 1m. + Sony Xperia M4 Aqua Dual có kích thước màn hình nhỏ hơn Zenfone Max chỉ 0.5 inch nhưng lại bằng nhau ở độ phân giải nên chất lượng hình ảnh hiển thị cơ bản của M4 có nhỉnh hơn chút, tuy nhiên mình đánh giá thực tế theo mắt nhìn thì hình ảnh cả 2 gần như không chênh lệch hơn nữa hệin tượng rỗ ảnh hoàn toàn không xuất hiện trên Max. Khi chơi game và sử dụng thực tế thì màn hình lớn hơn sẽ tạo cảm giác tốt hơn và thoải mái hơn nên nếu thực dụng sử dụng mình đánh giá Zenfone Max cao hơn. Camera: - Chung: Camera sau: 13MP, camera trước: 5MP (hỗ trợ quay phim FullHD 1080p@30fps). - Khác: Về tốc độ lấy nét cả 2 đều rất nhanh nhưng Zenfone Max nhanh hơn bởi nó được hỗ trợ lấy nét Laser, Sony Xperia M4 Aqua Dual sử dụng cảm biến Exmor RS. [IMG] Ảnh chụp ngoài trời [IMG] Ảnh dưới ánh sáng phòng Nhận xét: - Về camera cả 2 sản phẩm xem như tương đương nhau về thông số, tuy nhiên về sử dụng thực tế thì lại có nét riêng: + Ứng dụng hỗ trợ chụp ảnh thì Zenfone Max lại nhiều và đầy đủ hơn Sony Xperia M4 Aqua Dual, với tay chụp ảnh phổ thông không chuyên thì hỗ trợ trong Pixel Master của Zenfone Max giúp đem lại những tấm ảnh vừa ý rất nhanh mà không cần hiểu nhiều về kiến thức chuyên sâu. Sony Xperia M4 Aqua Dual lại có khả năng chỉnh tay tốt hơn nên với người dùng chuyên nghiệp chế độ chỉnh tay của Sony Xperia M4 Aqua Dual có phần tốt và hoàn hảo hơn Zenfone Max. CPU: [IMG] Snapdragon 410(trái), Snapdragon 615(phải) - Chung: Đều chạy Android 5.0 (Lollipop) - Riêng: + Sony Xperia M4 Aqua Dual chạy chip Snapdragon 615 8 nhân 64-bit (Quad-core 1.5 GHz + Quad-core 1 GHz), Zenfone Max chạy chip Qualcomm Snapdragon 410 4 nhân 64-bit (1.2 GHz). + GPU: Sony Xperia M4 Aqua Dual: Adreno 405, Zenfone Max: Adreno 306 Nhận xét: + Về CPU vừa nhìn vào thì thấy Sony Xperia M4 Aqua Dual sở hữu 8 nhân còn Max chỉ có 4 nhân thì rất nhiều người nghĩ Sony Xperia M4 Aqua Dual sẽ tốt hơn (hay manh hơn), tuy nhiên thực sự Sony Xperia M4 Aqua Dual chỉ sử dụng chip tích hợp 2 cụm 4 nhân để thành 8 nhân chứ không thực sự là 8 nhân, hơn nữa hầu hết các ứng dụng và game 3D trên di động cho đến thời điểm hiện tại vẫn chưa sử dụng hết 8 nhân và chạy rất tốt trên 4 nhân, điều này là một sự lãng phí không cần thiết về phần cứng. Bởi thế ở dòng điện thoại giá rẻ mà cụ thể là phân khúc của Max và Sony Xperia M4 Aqua Dual thì chip 4 nhân vẫn tốt và không có nhiều khác biệt rõ rệt giữa chip 4 nhân và 8 nhân. Hơn nữa Snapdragon 615 mắc một điểm yếu chết người là bị lỗi không thể cân bằng được giữa hiệu năng và điện năng tiêu thụ, có thể nói tính tới khả năng tiết kiệm năng lượng thì Snapdragon 410 vược trội hơn 615 rất nhiều. + Về GPU thì Sony Xperia M4 Aqua Dual chạy Adreno 405 hỗ trợ DirectX 11.2 nên khả năng đồ họa cao hơn Adreno 306 của Max chỉ hỗ trợ DirectX 9.3, cho nên về các điểm test và game 3D thì Sony Xperia M4 Aqua Dual luôn cao hơn Zenfone Max một bậc. - Có thể nói về lý thuyết hay thông số kỹ thuật thì Sony Xperia M4 Aqua Dual cao hơn Max nhưng trên thực tế cũng như sử dụng thì có thể xem cả 2 máy tương đương nhau cả về hiệu năng và sức mạnh xử lý. Ram, bộ nhớ: - Chung: Ram: 2GB. - Riêng: + Bộ nhớ trong: Zenfone Max: 16GB, Sony Xperia M4 Aqua Dual: 8GB. + Hỗ trợ thẻ nhớ MicroSD (T-Flash): Zenfone Max: 64GB, Sony Xperia M4 Aqua Dual: 128GB. Nhận xét: - Cả 2 máy sử dụng mức ram trung bình hiện nay là 2GB, đây là mức ram ổn và đáp ứng đại đa số nhu cầu của người dùng hiện nay kể cả chơi game. - Khả năng hỗ trợ thẻ nhớ của M4 cao hơn Max nhưng khả năng này cũng không quan trọng lắm, bởi thông thường rất ít người dùng sử dụng tới dung lượng thẻ nhớ cao đến mức này, đa số chỉ sử dụng cao nhất là 32GB. Bộ nhớ trong của Max cao gấp đôi M4, theo mình đây là điểm mạnh rất đáng nhắc tới vì bộ nhớ trong ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ truy xuất của ứng dụng. vì thế khi ứng dụng cài trong bộ nhớ trong sẽ chạy nhanh hơn và tăng thêm không gian cài đặt cho người dùng bởi trong Android thì ứng dụng được update nhiều cần dung lượng lớn nếu không đủ cung ứng rất dễ gây tình trạng nghẽn thậm chí nặng hơn là làm chậm máy. Có một số ứng dụng sử dụng bộ nhớ làm Ram ảo nên có thể nói bộ nhớ trong càng cao càng ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ của smartphone. Hỗ trợ kết nối: [IMG] Cả 2 đều hỗ trợ đầy đủ các kết nối cần thiết hiện nay. - Chung: hầu hết các kết nối thông dụng hiện nay đều được cả 2 hỗ trợ đầy đủ như 2G, 3G, wifi, OTG..... - Riêng: + Zenfone Max: Hỗ trợ 4G LTE, Micro SIM. [IMG] Zenfone Max hỗ trợ kết nối 4G LTE Cat 4 + Sony Xperia M4 Aqua Dual: NFC, Miracast, Nano SIM. Nhận xét: - Mình đánh giá cao kết nối 4G của Max hơn bởi đây là kết nối mới tốc độ cao và đang dần dần được phổ biến rộng rãi ở Việt Nam. Còn NFC của M4 thì chỉ được phổ biến ở nước ngoài còn Việt Nam mình thì chưa có thông tin. Pin: [IMG] Zenfone Max hoàn toàn vược trội về khoản pin so với M4 và tất cả các sản phẩm đồng giá khác. - Riêng: Cả 2 sản phẩm đều có dung lượng và sử dụng loại pin khác nhau nhưng Zenfone Max có dung lượng Pin gấp đôi M4. + Zenfone Max: Pin chuẩn Li-Po 5000mAh. + Sony Xperia M4 Aqua Dual: Pin chuẩn Li-Ion 2400mAh. Nhận xét: + Dung lượng pin thì Max được mệnh danh là " siêu trâu" bỏ xa M4 với mức pin gấp đôi thì không phải bàn nữa, có nhiều bài kiểm tra trên mạng cho thấy Max OnScreen gần 15 tiếng. Xét về tầm giá thì Max vô đối về khoản pin trong tất cả các điện thoại chính hãng trên thị trường hiện nay. + Điểm đáng nói nữa là Max sử dụng pin Li-po còn M4 lại là li-on, do đó xét về vật liệu thì Max vẫn hơn M4 bởi Li-po là phiên bản sau Li-on với khả năng loại bỏ tính năng nhớ của pin (nghĩa là lần sạc được tính là đủ 100% điện chứ không tính là 1 lần cắm sạc điểm này giúp tăng cao tuổi thọ/ lần sạc của pin). Hơn nữa pin Li-po cho phép thay đổi kiểu dáng nhằm giảm độ dày khi gắn vào thiết bị cho nên với mức pin gấp đôi nhưng Max chỉ dày hơn M4 3.2mm Thiết kế: [IMG][IMG] Mặt thiết kế khó có thể nhận định về cả 2 sản phẩm này. - Thiết kế thì khó có thể nhận định rõ ràng được bởi tùy vào sở thích của từng người. Nhưng M4 có sử dụng viền kim loại và có khả năng chống nước (chịu được mức nước 1.5m trong 30 phút) thì hơn Max. Kích thước của M4 cũng gọn và mỏng hơn Max. Có thể những nói Max thích hợp cho phái nữ có sở thích mang điện thoại vào phòng tắm. - Zenfone Max lại sử dụng thiết kế cải biến từ Zenfone, cũng sử dụng viền nhưng giả kim. Tuy nhiên ở dòng giá rẻ thì Zenfone Max cho được cảm giác trầm ổn, chắc tay chứ không rẻ tiền hay bóng bẩy quá mức. Tổng kết: - Từ những yếu tố nói trên có thể thấy Asus Zenfone Max cũng có nhiều điểm nổi bậc hơn người bạn M4 đồng so sánh với mình chứ không phải chịu thiệt thòi gì. Có thể nói với những điểm mạnh như trên Max có thể đánh đồng với M4 và cái giá chênh lệch 500.000đ đã nói ở trên trở thành điểm yếu của M4. - Chốt lại nếu bạn thích thời lượng pin trâu, cứng cáp không ngại va đập và không quá yêu cầu cau về phần cứng trong phân khúc tầm thấp thì Zenfone Max là lựa chọn đáng để suy nghĩ. Ngược lại bạn thích một Smartphone đặt biệt, thiết kế kiểu cách hay khả năng chống nước thì M4 là một lựa chọn hay.
    Chủ đề bởi: dongquangdo, 9/3/16, 2 lần trả lời, trong diễn đàn: Thông tin Tổng hợp
  9. dongquangdo
    Trong năm 2014 thì thị trường Tablet được các nhà sản xuất đẩy mạnh và làm nóng liên tục với các sản phẩm mới ra mắt và nhiều cải tiến mạnh mẽ. Trong đó ở phân khúc tầm trung có 2 sản phẩm mang tên Asus MeMo Pad 8 (ME581CL) của Asus và Lenovo Yoga Tablet 2 phiên bản 8 inch của Lenovo cùng mức giá 7tr 990 ngàn khá nổi trội và được nhiều người dùng quan tâm cũng như sử dụng. Trong bài viết này tôi sẽ so sánh những điểm chung và riêng cơ bản của 2 sản phẩm đình đám này. Thiết kế Vẻ ngoài của cả 2 có nhiều điểm khác biệt mang xu hướng riêng của 2 nhà sản xuất mà ta dễ dàng nhận thấy: [IMG] Thiết kế của MeMoPad 8 mang xu hướng riêng với kiểu dáng phổ thông thường thấy ở các Tablet và thiết bị di động của Asus. Máy thiết kế nhẹ nhàng và hơi đơn diệu ít điểm nhấn, tuy nhiên mặt trước chèn viền giả kim giúp máy trông sang trọng và dễ nhìn hơn. Thiết kế theo chiều dọc nên các viền máy của MeMoPad 8 khá mỏng giúp kích thước vật lý của máy giảm thiểu đáng kể. Lenovo Yoga Tablet 2 lại có thiết kế hướng theo kết cấu của các Tablet apple, bởi thế máy có thêm 1 cạnh lớn có chức năng làm đế máy cũng như là một điểm nhấn quan trọng khi nhìn vào. Với thiết kế này người dùng sẽ dễ dàng đặt máy rảnh tay hay gác máy trên mặt phẳng hơn nhưng khá bất tiện khi bỏ vào túi xách hay ba lô vì phần lồi ra đó sẽ cấn và ép thân máy. Thiết kế này khiến máy hoạt động chủ yếu ở chế độn màn hình ngang và các cạnh màn hình cũng khá dày khiến máy trông lớn hơn nhiều so với các Tablet 8 inch khác. Nhận xét: MeMoPad 8 có kiểu dáng cơ động và nhẹ nhàng hơn Lenovo Yoga Tablet 2, hơn nữa với kích thước nhỏ gọn nhờ tối giản các cạnh màn hình MeMoPad 8 giúp người dùng dễ dàng cầm nắm hay sử dụng một tay hơn. Tuy nhiên ở việc xem phim hay giải trí rảnh tay thì Lenovo Yoga Tablet 2 sẽ đáp ứng tốt hơn nhờ đế giả ở cạnh máy. Kích thước Như đã đề cập ở trên thì với vẻ bề ngoài MeMoPad 8 cho cảm giác nhỏ hơn Lenovo Yoga Tablet 2 nhưng trên thực tế kích thước của cả 2 không chênh lệch nhau là bao. Hơn nữa bề dày của MeMoPad 8 trải đều máy nên có phần dày hơn Lenovo Yoga Tablet 2 (khi đo ở cạnh mỏng nhất), tuy nhiên điểm này không quan trọng bởi Lenovo Yoga Tablet 2 có 1 cạnh giả đế khá lớn và bề dày máy không bằng nhau nên không thể nào qui ra chính xác bề dày được. [IMG] Có một điểm đáng tiếc là Lenovo Yoga Tablet 2 khá nặng trọng lượng lên tới 419g rất cao so với một Tablet và gấp rưỡi so với MeMoPad 8 299g, với trọng lượng của mình Lenovo Yoga Tablet 2 gây nhiều khó khăn cho người dùng khi muốn cầm nắm lâu và nhất và sử dụng 1 tay bởi sẽ gây mỏi cơ. Nhận xét: Về kích thước cả 2 không có nhiều khác biệt, tuy nhiên MeMoPad mang lại cảm giác mỏng và nhỏ hơn Lenovo Yoga Tablet 2, hơn nữa trọng lượng khá nhẹ của mình giúp MeMoPad 8 phù hợp với nhiều người dùng hơn nhất là người dùng nữ. Màn hình hiển thị Tuy cả 2 đều trang bị màn hình 8 inch cảm ứng đa điểm với độ phân giải 1920 x 1200 pixels nhưng MeMoPad 8 có một số điểm vược trội hơn mà Lenovo Yoga Tablet 2 không được sở hữu. [IMG] Nhờ tấm nền màn hình IPS nên máy sở hữu góc nhìn rất tốt MeMoPad 8 và Lenovo Yoga Tablet 2 sở hữu tấm nền màn hình cao cấp IPS giúp tăng góc nhìn tối đa lên tới 178 độ. Tuy nhiên MeMoPad 8 được trang bị kính cường lực Gorilla Glass để tăng mức độ chịu lực và chống trầy sước cho màn hình máy, hơn nữa giúp cải thiện chất lượng đầu ra hình ảnh cho thấy MeMoPad 8 có phần nhỉnh hơn Lenovo Yoga Tablet 2 về khả năng vật lý và hình ảnh hiển thị. Cấu hình [IMG] Về cấu hình cả 2 máy không có nhiều khác biệt Về cơ bản thì cấu hình cả 2 máy là như nhau với Ram 2Gb và bộ nhớ trong 16GB có hỗ trợ thẻ nhớ ngoài Micro SD. Về CPU cả 2 đều sử dụng dòng chip di động nổi tiếng là Intel tuy nhiên thế hệ lại có chút khác biệt, MeMoPad 8 sử dụng CPU quad-core Intel Altom Z3560 1.83GHz còn Lenovo Yoga Tablet 2 là CPU quad-core Intel Altom Baytrail Z3745 1.33GHz có tốc độ xung tối đa là 1.86GHz. Nhìn chung cả 2 không có nhiều chênh lệnh nhưng CPU của Lenovo Yoga Tablet 2 có tần số tăng tốc 1.86GHz cao hơn CPU MeMoPad 8 là 1.83GHz nên khả năng xử lý liền mạch ứng dụng nhỉnh hơn một chút. Z3560 hỗ trợ tần số cơ sở đồ họa 457MHz hơn hẳn Z3745 chỉ 311MHz, hơn nữa các công nghệ như Intel Speed Step hay theo dõi nhiệt của Z3560 cũng không được ứng dụng lên Z3745. Nhận xét: với những điều trên ta dễ dàng nhận thấy cả 2 máy có sức mạnh phần cứng ngang nhau nhưng MeMoPad 8 thiên về hỗ trợ đồ họa nhỉnh hơn Lenovo Yoga Tablet 2, bởi thế người dùng sẽ dễ dàng trải nghiệm game hay những hình ảnh đồ họa cao với tốc độ tối ưu hoàn thiện hơn trên MeMoPad 8 một điều rất cần thiết với một Tablet giải trí. Cả 2 đều có nhiệt độ hoạt động rất lớn bới nhiệt lượng tỏa ra của chip Intel nhưng Lenovo Yoga Tablet 2 có phần đế cầm khá dày nên khi sử dụng người dùng sẽ thấy nhiệt độ máy tăng lên chậm và mát hơn MeMoPad 8. Hiệu năng So sánh hiệu năng của MeMoPad 8 và Lenovo Yoga Tablet 2 qua một số trình benchmark thông dụng Quadrant Benchmark [IMG] Nhận xét: Tuy thông số phần cứng cả 2 máy gần tương tự nhau, tuy nhiên MeMoPad 8 sử dụng CPU Z3560 được hỗ trợ nhiều công nghệ mới của Intel như ảo hóa, Speed Step,.. cùng GPU G6430 giúp hiệu suất tổng quan nhất là về mặt đồ họa vược trội hơn Lenovo Yoga Tablet 2. Antutu Benchmark 5 [IMG] Nhận xét: Antutu cho phép hiển thị mức hiệu năng của CPU, GPU, Ram, bộ nhớ trong biểu thị dưới dạng dấu chấm động rất chính xác. Bởi thế MeMoPad 8 cho số điểm cao hơn biểu thị máy có độ ổn định và mức phù hợp của các thiết bị phần cứng với nhau cao hơn Lenovo Yoga Tablet 2. 3D Mark [IMG] Nhận xét: 3D Mark có khả năng hiệu chỉnh và giả lập khả năng hoạt động của thiết bị trong điều kiện thực tế và hiển thị ra số điểm trung bình phù hợp với khả năng hoạt động tối đa của máy. Trong phần so sánh ta thấy MeMoPad 8 cho điểm cao hơn Lenovo Yoga Tablet 2 biểu thị khả năng hoạt động và tương tác với người dùng cao hơn. Tính năng và kết nối Các kết nối cần thiết của một thiết bị di động như 3G, wifi, A-GPS, Bluetooth, WLAN, hỗ trợ Miracast,... đều được hỗ trợ đầy đủ trong cả 2 thiết bị. Hơn nữa cả 2 đều sở hữu cổng Micro Sim giúp máy có thể nghe gọi như một Smartphone thông thường làm tăng thêm tính năng cũng như khả năng ứng dụng với người dùng. Ở kết nối wifi MeMoPad 8 có hỗ trợ thêm chuẩn ac nên tốc độ kết nối và độ ổn định mạng sẽ cao hơn Lenovo Yoga Tablet 2 phần nào. MeMoPad 8 còn sở hữu dung lượng Asus Webstorage khá lớn tới 11GB miễn phí sẽ giúp người dùng thoải mái chia sẽ những dữ liệu với dung lượng lớn một cách an toàn và bảo mật. Nhận xét: Cả 2 máy đều sở hữu những kết nối cần thiết và đặt biệt là hỗ trợ Sim thoại giúp tính năng máy đa dạng hơn với người dùng. Camera và chất lượng âm thanh Về mặt camera Lenovo Yoga Tablet 2 hoàn toàn vược trội đối thủ MeMoPad 8 của mình với camera sau 8MP (so với 5MP của MeMoPad 8) và camera trước 1.6MP (so với 1.2MP của MeMoPad 8), hơn nữa Lenovo Yoga Tablet 2 còn hỗ trợ quay video Full HD 1080p. [IMG] Ảnh chụp tử camera sau của MeMoPad 8 ở điều kiện thường và chế độ auto MeMoPad 8 có lợi thế hơn Lenovo Yoga Tablet 2 về khía cạnh âm thanh bởi máy sở hữu phần mềm âm thanh độc quyền của Asus mang tên SonicMaster giúp cải thiện chất lượng âm thanh đầu ra tốt hơn nhiều cũng như khả năng lọc tùy chỉnh âm thanh tốt hơn hẳn Lenovo Yoga Tablet 2 chỉ sử dụng chỉnh âm thông thường của Android. Nhận xét: Lenovo Yoga Tablet 2 sở hữu chất lượng camera cao để hướng đến thị trường người dùng yêu chụp ảnh còn MeMoPad 8 lại hướng đến giải trí âm thanh nhiều hơn, bởi thế tùy nhu cầu nên người dùng sẽ có lựa chọn cho riêng mình. Pin Lenovo Yoga Tablet 2 có thời lượng Pin rất cao 6400mAh vược trội so với MeMoPad 8 chỉ 3950mAh điều này giúp thời gian hoạt động của Lenovo Yoga Tablet 2 rất dài và giúp người dùng thoải mái sử dụng máy liên tục cả ngày mà không lo ngại vấn đề cạn kiệt pin, một điều không thể thực hiện với MeMoPad 8. Tuy nhiên MeMoPad 8 sử dụng pin Li-Polymer có khả năng tăng hiệu suất cũng như chống nhiệt độ cao rất tốt so với dòng pin Lithium-ion của Lenovo Yoga Tablet 2, điều này ảnh hưởng rất lớn tới tuổi thọ pin bởi của 2 đều sử dụng chip Intel một dòng chip với nhiệt độ hoạt động rất cao. Kết luận: MeMoPad 8 và Lenovo Yoga Tablet 2 là 2 Tablet cùng phân khúc nhưng hướng đến 2 thị trường khác nhau, Lenovo Yoga Tablet 2 hướng đến giải trí chụp ảnh cho Tablet còn MeMoPad 8 lại là giải trí thuần túy thông thường. Mặt thiết kế MeMoPad 8 cho thiết kế gần gũi và phổ thông hơn Lenovo Yoga Tablet 2, điều này tạo được tính trực quan cũng như dễ tiếp nhận với người dùng. Asus là một hãng sản xuất có thương hiệu hơn nữa các ưu tiên về bảo hành có phần nhỉnh hơn Lenovo cho nên đây cũng là một trong những lý do cân nhắc khi ngươi dùng lựa chọn Tablet cho mình.
    Chủ đề bởi: dongquangdo, 15/1/15, 9 lần trả lời, trong diễn đàn: Thông tin Tổng hợp
  10. umbrella_corp
    [amtech.vn] Phiên bản Moto G 2014 của Motorola là bản nâng cấp của smartphone Moto G đời trước với kích cỡ màn hình lớn hơn cùng độ phân giải camera hỗ trợ cao hơn. Tất nhiên là những người dùng tiềm năng họ sẽ ngay lập tức nhận ra sự khác biệt về kích cỡ và có lẽ chất lượng của Moto G sẽ tốt hơn và họ sẽ chọn phiên bản mới này hơn. [IMG] Bỏ qua kích cỡ màn hình, Motorola có thêm vào tính năng đặc trưng trong bản Moto G mới vốn rất ít thấy ở các smartphone hiện tại, đó là hệ thống loa kép kênh đôi ở mặt trước điện thoại. Hơn nữa, camera của Moto G 2014 được nâng độ phân giải từ 5MP thành 8MP nhưng nó chỉ quay phim ở độ phân giải HD khá lỗi thời nếu so với các smartphone tầm trung khác đã có khả năng quay phim Full HD. Ngoài ra, Moto G còn hỗ trợ khe cắm thẻ nhớ SD vốn đã bị lược bỏ ở phiên bản thế hệ trước. Loại trừ những điểm khác biệt trên, nhìn vào bảng so sánh cấu hình thì gần như cả 2 phiên bản này có cấu hình gần như giống nhau về mọi mặt, cả 2 đều có vi xử lý lõi tứ Snapdragon 400, 1GB RAM và dung lượng pin 2070 mAh. Giống như năm ngoái, các phiên bản có bộ nhớ trong 8GB/16GB có giá khởi điểm lần lượt là $179.99 và $199.99. Cũng như người tiền nhiệm, Moto G 2014 được xem là một trong những smartphone nền Android có p/p (hiệu năng trên giá thành) tốt nhất hiện nay và nên nhớ là ngoài Moto G ra vẫn còn nhiều smartphone của Trung Quốc cũng nằm trong số này. Dưới đây là hình ảnh so sánh của Moto G 2014 so với các smartphone khác của Motorola và Sharp: [ATTACH] Mặt trước. [ATTACH] Mặt bên. Và đây là bảng so sánh cấu hình của Moto G 2014 và Moto G bản cũ: [ATTACH] Nguồn: PhoneArena.
    Chủ đề bởi: umbrella_corp, 5/9/14, 0 lần trả lời, trong diễn đàn: Tin tức Công Nghệ - IT News
  11. cohay
    Hiện nay trên thị trường MTXT xuất hiện nhiều mẫu máy có thiết kê mỏng, nhẹ sử dụng bộ VXL tiết kiệm năng lượng với xung nhịp thấp hơn các dòng MTXT phổ thông khác. Người tiêu dùng do đó khá băn khoăn khi lựa chọn giữa các dòng VXL này, đồng thời thiếu thông tin về hiệu suất của các VXL dòng siêu tiết kiệm điện năng ULV – Ultra low Voltage (với ký hiệu U nằm ở vị trí cuối cùng trong tên mã CPU). Cách phân biệt các dòng CPU Intel cho MTXT theo tên mã Ví dụ: Intel® Core™ i3-3217U trong đó: 3: thế hệ core (kiến trúc) của bộ Vi Xử Lý, trong TH này là Intel® Core™ thế hệ thứ 3 (Ivy Bridge) 217: tên mã CPU, thông thường số càng lớn thì càng mạnh, riêng số cuối cùng (7) thường đại diện cho loại CPU (7: ULV, 0: Mobile, 9: Y = Extreme-low power) Ký tự cuối cùng (U) và ý nghĩa tương ứng: M - Mobile processor Q - Quad-core U - Ultra-low power X - 'Extreme' Y - Extreme-low power H - BGA1364 packaging | đây là các dòng CPU mới sử dụng card đồ họa IRIS PRO 5200 (GT3e) Trào lưu tiết kiệm điện năng và sự lên ngôi của VXL siêu tiết kiệm năng lượng (U series - ULV) Nếu kiến trúc Intel® Core™ thế hệ thứ 3 còn có sự tồn tại của các dòng M (dòng chip di động thông thường) thì đến thế hệ thứ 4 (Haswell) các VXL thuộc dòng Core i3 và Core i5 chỉ còn U Series, thậm chí là Y Series (dòng tiết kiệm năng lượng tuyệt đối - Extreme-low power). Điều này chứng tỏ xu hướng công nghệ đã có sự thay đổi: Với kiến trúc mới (thế hệ 3 và 4), VXL di động không cần xung nhịp quá cao để đáp ứng tốt các tác vụ thông thường trên MTXT. Nhu cầu ngày càng lớn của người dùng, họ mong muốn sở hữu những thiết kế MTXT thanh thoát hơn, sang trọng, mỏng, nhẹ với thời gian dùng pin dài ... Mà tiền đề chính là khái niệm Ultrabook trong thời gian gần đây. [IMG] VXL Siêu tiết kiệm năng lượng, hiện thực hóa ý tưởng Ultrabook Ultrabook và các dòng MTXT lai Ultrabook chỉ có thể đạt đến những thiết kế siêu mỏng, gọn và nhẹ khi xử lý triệt để được vấn đề nhiệt độ. VXL U Series với ưu thế điện thế thấp, ít tỏa nhiệt đã giúp các nhà thiết kế hoàn thiện những ý tưởng táo bạo của mình. Bạn sẽ không thấy sự xuất hiện của các dòng VXL M Series trong cấu hình của các dòng máy siêu di động. [IMG] Ngay cả khi hoạt động ở mức xung nhịp cao hơn nhiều so với VXL thông thường, CPU dòng ULV giúp giảm công suất tiêu thụ xấp xỉ 30%. Source Phân tích hiệu suất làm việc của thế hệ VXL siêu tiết kiệm năng lượng. Khi thuần túy so sánh 2 bộ VXL cùng kiến trúc, VXL M Series (dòng di động bình thường) và U Series (dòng siêu tiết kiệm điện). Thông thường do xung nhịp của các VXL M Series (kế cả xung Turbo boost nếu có) luôn cao hơn so với các VXL U Series nên dĩ nhiên khả năng tính toán của VXL M Series sẽ nhanh hơn tương ứng với xung nhịp chênh lêch. Tuy nhiên nếu xem xét dưới góc độ sử dụng của một người dùng MTXT, có thể tạm chia các ứng dụng thành 2 nhóm chính: Các ứng dụng thông thường (học tập, làm việc văn phòng, duyệt web, giải trí số (trừ Game 3D)...) hay còn gọi là nhóm ứng dụng chạy hoàn hảo ngay chỉ với dòng VXL U Series. Như vậy đối với các ứng dụng này lợi thế xung nhịp có được từ VXL M Series là khá nhỏ hầu như người dùng khó có thể cảm nhận được sự khác biệt Các ứng dụng yêu cầu khả năng tính toán cao từ bộ VXL, xung nhịp càng cao càng tốt (chơi Games, xử lý đồ họa, dựng phim và một số phần mềm tính toán chuyên dụng ...) đối với các ứng dụng này lợi thế chênh lệch về xung nhịp của VXL M Series được thể hiện rõ hơn tuy nhiên cũng lưu ý rằng trong đa số các ứng dụng này bên cạnh bộ VXL người dùng còn cần phải chọn lựa các thành phần cao cấp khác như: card đồ họa, ổ cứng và bộ nhớ dung lượng lớn, ổ cứng thể rắn ... hay nói cách khác VXL chỉ đóng góp một phần trong trải nghiệm của người dùng chuyên nghiệp. [IMG] Bên cạnh việc tạm phân loại các ứng dụng, về nhóm người dùng cũng có thể chi thành 2 nhóm chính ứng với 2 nhóm ứng dụng nêu trên: Nhóm người dùng chiếm số đông như: sinh viên, học sinh, nhân viên văn phòng, người dùng gia đình bình thường, doanh nhân... Game thủ, đồ hoạ viên, kiến trúc sư, chuyên viên tính toán, nghiên cứu dữ liệu KTS... nhóm người dùng này không nhiều nhưng lại có yêu cầu rất cao về hiệu năng tính toán của thiết bị. [IMG] Tuy nhu cầu sử dụng MTXT có khác nhau nhưng tụ chung lại, người dùng đều mong muốn chiếc MTXT của mình mỏng, nhẹ, đẹp và pin bền hơn (kể cả nhóm thứ 2 - nếu cho phép họ có lựa chọn). Hay nói cách khác bộ VXL U Series đáp ứng đúng nhu cầu cũng như sở thích của số đông người dùng, tạo thành một trào lưu công nghệ mới. Lợi thế của thế hệ VXL siêu tiết kiệm năng lượng. Ít tỏa nhiệt, công suất thấp, giúp pin dùng lâu hơn và khiến thiết kế MTXT gọn, nhẹ sang trọng hơn đồng thời giảm chi phí bảo trì, sữa chữa đặc biệt sau thời gian dài sử dung (phần lớn nguyên nhân gây hư hỏng phần cứng MTXT là do tỏa nhiệt làm giảm độ bền và tuổi thọ thiết bị). Tổng chi phí đầu tư (TCO) nhìn chung là tốt hơn. Tuy hiệu suất tính toán trên MHz không cao bằng dòng VXL M Series (do chênh lệch về xung nhịp gốc), tuy nhiên hiệu suất sử dụng của VXL U Series lại rất cao, đặc biệt đối với dòng CPU Core i5, i7 hỗ trợ công nghệ Turbo Boost. Trên lý thuyết Turbo Boost sẽ tự động ép xung bộ VXL (và cả GPU tích hợp) khi các ứng dụng yêu cầu tài nguyên hệ thống, tuy nhiên mức xung cao hay thấp và thời gian mức xung này được duy trì, lại tùy thuộc vào công suất "còn dư" lại so với tiêu chuẩn của Intel. Do được thiết kế với điện thế ban đầu thấp, ít tỏa nhiệt với công suất tối ưu nên mức xung chênh lệch sau khi Turbo Boost của các dòng VXL U Series thường cao hơn (*) và thời gian duy trì mức xung đỉnh cũng dài và ổn định hơn các dòng VXL cũ => hiệu suất tính toán sau khi Turbo Boost cao hơn. (*) So sánh mức chênh lệch xung nhịp sau Turbo Boost của VXL M Series và U Series [IMG] Có thể thấy rằng Intel® Core™ i5-3427U cho % tỷ lệ hiệu suất cải thiện sau Turbo Boost cao hơn nhiều khi so sánh với 3320M, trong khi công suất danh định chỉ là 17W (CS của i5-3320M lên đến 35W) Xung thấp nhưng lại đắt tiền hơn?!? Giá của các bộ VXL U Series thường cao hơn các dòng M Series, tương ứng thì giá thành của các mẫu MTXT dùng VXL U cũng đắt hơn. Điều này có hợp lý?!? Các bộ VXL U Series thường là những đơn vị Silicon tốt nhất, được tuyển chọn từ khi sản xuất để có thể vận hành ổn định ở mức điện thế rất thấp (không phải tất cả CPU khi SX đều có thể làm được điều này) Các dòng MTXT trang bị bộ VXL U Series, ngoài việc chịu ảnh hưởng một phần bởi giá thành của bộ VXL, các mẫu MTXT dùng U Series thường là Ultrabook hoặc lai Ultrabook, được thiết kế tốt hơn, các thành phần linh kiện khác cũng cao cấp hơn... hay nói cách khác đẳng cấp sản phẩm cao hơn nên giá thành cũng cao hơn. Hiệu suất sử dụng cao (Turbo Boost) và tổng chi phí đầu tư tốt hơn như đã phân tích ở các phần trên. Có lẽ trong đa số TH bạn sẽ chọn một MTXT hiện đại sử dụng VXL U Series, trong các TH còn lại, nên nhớ rằng bên cạnh việc chọn lựa bộ VXL bạn cần phải đảm bảo các thành phần quan trọng khác (Bộ nhớ, ổ cứng, card đồ họa...) đủ mạnh để đảm bảo rằng lựa chọn của bạn thật sự tốt hơn 1 chiếc Ultrabook! Tổng hợp và Sưu tầm.
    Chủ đề bởi: cohay, 29/7/13, 12 lần trả lời, trong diễn đàn: Thông tin - Kiến thức tổng quan

Chia sẻ trang này