ASUS A88XM-A: Bo mạch chủ hỗ trợ chipset mới AMD Kaveri.

Thảo luận trong 'Reviews Zone' bắt đầu bởi tiennham, 3/3/14.

By tiennham on 3/3/14 lúc 11:05
  1. tiennham

    tiennham Moderator Thành viên BQT Overclocker

    Bài viết:
    434
    I/ Giới thiệu về mainboard ASUS A88XM-A và CPU AMD A10 7850K:
    1/ Giới thiệu về mainboard ASUS A88XM-A:
    1.1/ Giới thiệu về ASUS A88XM-A:
    ASUS vừa cho ra sản phẩm ASUS A88XM-A nhằm hổ trợ cho dòng CPU của AMD là Kaveri.Tuy thiết kế nhỏ gọn cùng với 2 gam màu chính là vàng và đen nhưng sản phẩm vẫn tạo nên sự chắc chắn cho người dùng. Sản phẩm hổ trợ cả socket mới là FM2+ APUs(Accelerated Processing Units) và socket FM2 APUs hiện nay, được trang bị chipset A88X, hổ trợ Dirrect 11 và PCI Express 3.0 . Các hình ảnh chi tiết của sản phẩm:​

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    1.2/ Các công nghệ được tích hợp trên sản phẩm:
    ASUS A88XM-A cũng được tích hợp nhiều tính năng và công nghệ mới như: 5X Protection, USB 3.0 Boost, UEFI BIOS(EZ MODE), EPU, Network iControl,...​
    1.2.1/ 5X Protection:
    Bo mạch chủ ASUS sẽ bảo vệ máy tính của bạn với 5X Protection. Chúng tôi sử dụng những linh kiện chất lượng như thiết kế điện năng điện tử DIGI+ VRM cung cấp điện năng chính xác cho APU khi cần, các bộ chống phóng tĩnh điện được kiểm tra theo những tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất loại trừ nguy cơ nhiễu tĩnh điện, và cầu chì có thể đặt lại quanh các khe cắm DRAM ngăn ngừa tổn thất do quá tải dòng điện và ngắn mạch. Chúng tôi cũng sử dụng tấm chắn chống ăn mòn mặt sau I/O, vốn là minh chứng cho cam kết luôn mang độ ổn định và độ bền tốt nhất đến với người dùng của ASUS.​
    [​IMG]

    Cấp nguồn kỹ thuật số DIGI+ VRM:Mô-đun điều tiết điện áp (VRM) là một trong số những linh kiện bo mạch chủ thiết yếu nhất. Một VRM tốt sẽ có thể cung cấp điện năng cho APU một cách thông minh dựa trên nhu cầu của bộ vi xử lý này vào bất cứ thời điểm nào. ASUS là công ty đầu tiên phát triển thiết kế điện năng điện tử cho khả năng cảm biến và hồi đáp nhanh hơn để cung cấp điện năng cho APU một cách chính xác khi cần. Độ chính xác tuyệt vời này sẽ giảm thiểu lãng phí điện năng và tăng cường độ ổn định hệ thống nhờ nguồn điện được cung cấp ổn định hơn.​
    [​IMG]

    Bảo vệ chống quá tải DRAM: Cầu chì bảo vệ có sẵn giúp ngăn chặn thiệt hại quá dòng tải và ngắn mạch. Được áp dụng cho cả cổng I/O và DRAM để bảo vệ hệ thống và kéo dài tuổi thọ thiết bị.​
    [​IMG]
    Bảo vệ ESD: Phóng tĩnh điện (ESD) có thể xảy ra đột ngột, và ảnh hưởng của chúng thường không được đánh giá đúng mức. Bảo vệ ASUS ESD cung cấp một thiết kế chủ động bảo vệ bảng mạch, đảm bảo lưu lượng tĩnh điện được tiếp đất đúng cách, giúp gia tăng tuổi thọ linh kiện.​
    [​IMG]
    Tụ điện thể rắn 5000 giờ Chất lượng cao: Tụ rắn đặc chất lượng cao ASUS đảm bảo tuổi thọ 5.000 giờ, cao hơn 2,5 lần so với tụ điện truyền thống. Tất cả các tụ điện đều phải trải qua thử nghiệm dưới nhiệt độ cao 105 độ C và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản cho độ bền tuyệt vời và nâng cao khả năng chịu nhiệt.​
    [​IMG]
    Back I/O làm từ thép không gỉ: Bo mạch chủ ASUS sử dụng back I/O được làm từ thép chống gỉ mạnh mẽ, được kết hợp với một lớp mỏng oxit crom để tăng cường đặc tính chống ăn mòn. Vượt qua các bài kiểm tra độ bền phun muối 72 giờ, back I/O được làm từ thép chống gỉ của ASUS có tuổi thọ gấp 3 lần so với các tấm panel thông thường.​
    [​IMG]
    1.2.2/ USB 3.0 BOOST:
    [​IMG]
    ASUS USB 3.0 Boost sử dụng công nghệ hỗ trợ UASP (USB Attached SCSI Protocol), tiêu chuẩn USB 3.0 mới nhất. Với công nghệ USB 3,0 Boost, tốc độ truyền tải của từ thiết bị kết nối USB được tăng lên đáng kể lên tới 170%, tối ưu tốc độ truyền tải nhanh vốn có của USB 3,0. Phần mềm tự động tăng tốc tốc độ dữ liệu cho các thiết bị ngoại vi USB 3,0 của ASUS tương thích nhanh và dễ dàng. Không đòi hỏi bất kỳ sự tương tác nào của người dùng.​

    1.2.3/ UEFI BIOS(EZ MODE):
    [​IMG]
    Điều chỉnh Fast Clock: Dễ dàng thay đổi thời gian và ngày tháng trong EZ Mode bằng cách sử dụng chuôt.​
    Thiết lập EZ D.O.C.P: Nhanh chóng áp dụng thiết lập D.O.C.P trong Chế độ EZ của UEFI BIOS, cho hiệu năng DRAM cao hơn.​
    EZ cài đặt quạt gió: Như mọi người mong đợi, kiểm soát quạt gió chi tiết với EZ Mode nên bạn có thể chuyển cấu hình quạt gió để làm mát nhanh chóng và kiểm soát mức độ tiếng ồn.
    Thông tin SATA: Hiển thị chi tiết mỗi cổng SATA để bạn có thể dễ dàng nhận diện thiết bị.

    1.2.4/ EPU(Giải pháp năng lượng hiệu quả):
    [​IMG]
    Tận dụng chip tiết kiệm điện năng máy tính theo thời gian thực đầu tiên trên thế giới qua công cụ AI Suite 3. Tối ưu tuyệt đối điện năng toàn hệ thống bằng cách tự động phát hiện tải hiện tại của máy tính và điều tiết thông minh mức tiêu thụ điện năng. Công cụ có thể được chuyển thủ công sang Chế độ Từ xa, để bạn có thể tải về và truyền phát nội dung hoặc sao lưu dữ liệu khi không ở gần máy tính, tối thiểu hóa tiêu thụ điện năng để tiết kiệm tiền và tối ưu hiệu quả sử dụng máy tính.​
    1.2.5/ Network iControl(Quản lý băng thông mạng thời gian thực):
    [​IMG]
    Một cú nhấp chuột để sắp xếp ưu tiên lưu lượng mạng cho các ứng dụng mà bạn đang sử dụng hoặc thiết lập hồ sơ yêu thích để chạy ở những thời điểm cụ thể. Giúp người sử dụng tránh tắc nghẽn mạng, tăng tốc quá trình tải tệp tin về, và đảm bảo vấn đề chơi game trực tuyến được tối ưu, tất cả thông qua một giao diện người dùng trực quan.​

    2/ Giới thiệu về CPU AMD A10 7850K:
    Thế là thành phần linh kiện chủ chốt của AMD mở màn cho năm mới 2014, APU “Kaveri” đã chính thức ra mắt người dùng. Kaveri thực ra là thành quả của AMD sau nhiều năm kể từ lúc thâu tóm ATI vào năm 2006. Những tính năng đi kèm theo phiên bản APU Kaveri bao gồm: HAS, hUMA, tính toán offload, hội tụ kiến trúc GPU, phát triển hệ sinh thái phần mềm xung quanh HAS và khả năng mở rộng kiến trúc. Điều này ít nhất là trên giấy tờ, có thể là hướng đi đứng đắn khi mà thị trường vi xử lý máy bàn đang hướng tới phân khúc phổ thông (mainstream segment). Trong bài đánh giá APU Kaveri hôm nay, diễn đàn Anandtech có 2 mẫu sample là A8-7600 (TDP dao động từ 45-65W) và A10-7850K (95W). A10-7850K đã xuất hiện trên thị trường từ hôm nay trong khi dòng A8 sẽ ra mắt vào cuối Quý 1.​
    Với hầu hết người dùng thì Kaveri chẳng qua chỉ là bản nâng cấp nhằm lặp lại trật tự APU của AMD chủ yếu tập trung tối đa cho card đồ họa tích hợp, trong khi chỉ đưa vài điều chỉnh nho nhỏ về hiệu năng của CPU như hồi Thuban mới xuất hiện. Bây giờ chúng tôi mới hiểu là Kaveri còn nhắm tới nhiều thứ khác sâu hơn nhiều.​

    [​IMG]

    Cách mà AMD cập nhật cho dòng CPU của họ được cái gọi là lộ trình “tick-tock” thì hoàn toàn không phù hợp cho lắm. Kaveri là CPU “Bulldozer” thế hệ thứ 3 của AMD theo tiến trình nén một nửa. Kaveri chuyển từ tiến trình 32nm High-K Metal Gate SOI của Global Foundries sang 28nm SHP (Super High Performance). Tiến trình này giải thích khá nhiều điều mà Kaveri đang nhắm đến. Trong khi tiến trình 32nm được tối ưu cho kiến trúc CPU ở xung nhịp cao thì tiến trình 28nm SHP càng tối ưu hóa về tỉ trọng với xung nhịp cân bằng. AMD nói rằng đây là tiến trình “tối ưu hóa APU”, đóng vai trò ở giữa nhu cầu CPU và GPU. Kết quả là Kaveri được tạo ra để chạy mức xung thấp hơn Trinity hay Richland.​

    Kaveri đưa ra kiến trúc mới gọi là Steamroller, là thế hệ nâng cấp thứ 3 của họ Bulldozer. Trong khi họ Piledriver (Trinity/Richland) mang điện năng tiêu thụ của Bulldozer xuống mức có thể chấp nhận được, thì Steamroller gia tăng số dòng lệnh trong 1 chu kì (IPC – Instructions per cycle). AMD dùng số IPC của Steamroller để bù đắp cho hạn chế xung nhịp khi chuyển qua tiến trình 28nm SHP. AMD dùng lợi thế về tỉ trọng để trang bị cho mình bộ GPU về căn bản là phức tạp. Theo nhiều cách nhìn, Kaveri là biểu hiện của những gì mà AMD phản ánh bấy lâu nay: mang đến sự cân bằng tới cho CPU và GPU ngay trong bộ máy tính phổ thông. Chiến lược này sẽ rất có lý nếu bạn quan tâm đến hiệu năng được mở rộng theo từng thế hệ, chỉ tiếc là AMD phải làm điều này với một kiến trúc CPU thiếu hụt sự cạnh tranh.​

    Kích cỡ của APU Kaveri tương tự với Richland (245mm2 và 236mm2) nhưng lại hơn tới 85% số transistors (2.41 tỉ so với 1.3 tỉ). Đáng tiếc là AMD lại chưa xác nhận những số liệu trên mà chúng tôi đưa ra, nhưng rõ ràng có sự gia tăng về mặt mật độ transistors. Đơn cử như chuyển từ 32nm sang 28nm sẽ gia tăng 26% mật độ cùng 1 vị trí không phải là 85%.​

    Về phía GPU thì nó chuyển từ hệ GPU mã Cayman trong Richland sang Hawaii/GCN trong Kaveri có hỗ trợ thêm chức năng HAS. Đây có thể nói là lần đầu tiên mà AMD định hướng dòng APU về phương diện gaming thí điểm là Kaveri. Với Llano và Trinity thì AMD chú trọng đến hiệu năng benchmark và bỏ qua phần tính toán hỗn tạp (heterogeneous computing). Còn Kaveri thì AMD tập trung chủ yếu cho gaming bằng cách phát triển phần mềm hỗ trợ đặc biệt cho APU mới này của mình. HSA và tính toán hỗn tạp là quan trọng nhưng bây giờ AMD đang rất hy vọng doanh số bán Kaveri sẽ cao dựa trên khả năng chơi game với độ phân giải Full HD 1080p và số khung hình 30 fps.​

    Kaveri còn được AMD hỗ trợ thêm chức năng TrueAudio nhằm giải quyết vấn đề âm thanh phức tạp do game đưa ra mà theo AMD thì đa số soundcard onboard sẽ khó mà xử lý được. Theo AMD thì lượng âm phản hồi (reverb) trên 1 mẫu sample audio là 3 giây có thể lấy >10% tài nguyên của 1 nhân CPU, vì thế nếu dùng công nghệ TrueAudio các nhà phát triển game có thể nâng cao hiệu ứng âm thanh vòm dẫn đến sự chính xác cao hơn ở chất lượng âm thanh khi giả lập lên (upscale) 7.1 hay hạ từ 5.1 xuống stereo. Tiếc rằng chức năng này không sử dụng được (chính xác hơn là vọc) khi Kaveri mới ra, nhưng những người sở hữu Kaveri vẫn có thể tận hưởng công nghệ này khi mở game lên. Cùng với TrueAudio, Unified Video Decoder (UVD) và Video Coding Engine (VCE) đều được nâng cấp.​

    Một trong số những công nghệ nổi bật mà chúng tôi muốn nêu ra là HSA (Heterogenous System Architecture) tạm dịch là kiến trúc hệ thống hỗn tạp, dùng để thu hẹp vai trò giữa CPU và GPU trong hình mẫu lập trình (programming model). Ngày xưa, nhân CPU và GPU đều phải hoạt động độc lập với sự phân bổ tài nguyên bộ nhớ không đồng đều, một chương trình được mở lên thì phần nào thuộc vai trò của bộ phận nào thì tự xử lý. Bây giờ với Kaveri, vai trò của cả CPU và GPU đều như nhau dẫn đến việc chương trình chạy sẽ dùng tài nguyên của cả 2 để xử lý chứ không còn xử lý độc lập nữa. Có lẽ sẽ khá lâu chúng ta mới thấy được độ hiệu quả của HSA trong kiến trúc của Kaveri, và tiếc là hiện tại thì không nhiều phần mềm hỗ trợ HSA, nhưng vấn đề này cũng không lớn lắm. Lợi thế lớn nhất của AMD là các bộ công cụ (tools) dùng các ngôn ngữ lập trình phổ biến như OpenCL, Java, C++ cũng như các thư viện API sẽ dễ dàng tiếp cận HSA thông qua thao tác cập nhật vài dòng code đơn giản khi phát triển ứng dụng.Kaveri sẽ là bộ vi xử lý đầu tiên trên thế giới hỗ trợ ngôn ngữ OpenCL 2.0.​

    [​IMG]

    Mức điện mơ ước (sweet spot) cho máy bàn là 45W: Nhiều năm qua, Intel chú trọng đến thị trường di động với nhiều kiến trúc CPU. Gần đây, NVIDIA cũng bắt đầu đi theo con đường của Intel với dòng GPU của mình. Với Haswell, kiến trúc của Intel hướng đến việc giảm lượng điện tiêu thụ từ khoảng 35-45W xuống còn 10-20W thường thấy ở các Ultrabook. Intel cũng áp dụng việc này cho Atom và Quark khi chúng có mức TDP (tiêu thụ điện) cực thấp.Còn AMD, Kaveri cũng hướng tới thị trường di động với mức TDP là 35W. Đích nhắm của AMD thực tế cao hơn Intel đã làm với Haswell, nhưng nó lại là kiến trúc CPU tầm thấp (Jaguar) chỉ cao hơn Atom chút xíu. Tôi nghi ngờ AMD cuối cùng sẽ tung ra kiến trúc mới với mức TDP thấp hơn 35W nữa, nhưng bây giờ thì họ đang có Kaveri rồi. Dự án Kaveri được bắt đầu cách đây 4 năm về trước và nền tảng Haswell đang tái định vị lại ở phân khúc tầm trung (tôi có thể nói có chuyện này là do áp lực từ Apple quá lớn), vì thế không gì là lạ khi Kaveri nhất quyết phải chiếm lĩnh bằng được phân khúc màu mỡ này.​

    Lộ trình thị trường di động của AMD chỉ ra rằng Kaveri có thể hạ TDP xuống tới mức 15W.​
    [​IMG]

    Kaveri di động (mobile) sẽ là cú đánh công nghệ lớn giữa năm 2014 nhưng bây giờ thì chúng ta đang có Kaveri ở mảng máy bàn. Với sự chú trọng rất nghiêm túc về công suất tiêu thụ, thông điệp mà AMD muốn nói tới là hiệu năng của Kaveri sẽ cao hơn rất nhiều nếu xét cùng một mức tiêu thụ điện năng. Đây là các vi xử lý hệ Bulldozer cho từng phân khúc thị trường của AMD: 45W, 65W và 95-100W:​
    [​IMG]

    Có thể thấy rõ ở phân khúc 45W thì AMD không hề sản xuất Trinity, trong khi đó thì Richland có 2 đại diện xuất hiện vào tháng 8 năm rồi. Tuy nhiên lại không thấy chúng được bán ở các cửa hàng thị trường Mỹ và Anh. Sau bài tin tức về thông tin Kaveri được đăng trên Anandtech trước đây, một người đọc đã liên lạc và xác nhận có một cửa hàng ở Italia bán 2 con này và có vài con đang sẵn hàng, nhưng hầu hết thì 2 mẫu CPU này rất ít được thấy bán trên thế giới. Vì vậy trong bài đánh giá này, AMD đã cho chúng tôi mượn 2 model A8-6500T và A8-6700T để so sánh hiệu năng như thế nào trong phân khúc này.​

    [​IMG]

    Nhìn lên bảng trên thì AMD làm khá nhiều CPU có TDP 65W. Bạn có thể nhận thấy là model Kaveri được liệt kê ở đây và bảng 45W đều là một. Đây chính là một trong những cách thức trong cách định vị mới của AMD – một số mẫu CPU có TDP thay đổi theo dải và A8-7600 là một trong số đó. Bằng cách hạ bớt TDP xuống khoảng 1/3, người dùng sẽ hy sinh kha khá xung nhịp gốc và tăng tốc CPU nhưng xung card đồ họa tích hợp thì không. Tại thời điểm này, A8-7600 (45/65W) là CPU duy nhất của AMD có TDP theo dảy, chúng tôi chưa nhận được bất kỳ thông tin CPU nào khác trong nhóm TDP theo dải này.​

    [​IMG]

    Tại đây chúng ta sẽ thấy từ 32nm xuống còn 28nm thể hiện rõ như thế nào? Trong khi A10-6800K chạy ở mức 4.1/4.4GHz thì A10-7850K chỉ chạy 3.7/4.0GHz (xung gốc/tăng tốc). TDP cũng giảm chút ít nhưng rõ rang những ai đang nhắm đến CPU AMD tầm cao để cải thiện hiệu năng thì Kaveri sẽ không phải lựa chọn tốt. Tôi nghi ngờ là AMD cuối cùng cũng phải trở về thị trường tầm cao, nhưng điều đó sẽ xảy ra khi nào hệ Bulldozer lên đường thôi. Bây giờ thì AMD đang hướng tới thị trường phổ thông và tất nhiên không phải là ở phân khúc TDP 95/100W.​

    Socket của AMD và chipset có thay đổi chút với Kaveri, khác biệt rất nhỏ so với Richland. APU mới này chỉ gắn vừa với socket trên bo mạch chủ FM2+ khi nó chỉ khác FM2 có 2 pin và các APU thuộc dòng Richland/Trinity đều sẽ gắn vừa socket FM2+. Tuy nhiên, APU Kaveri sẽ không gắn được trên bo mạch chủ FM2. Về phần chipset, AMD thêm vào A88X vào hệ chipset Bulldozer, cùng với A55, A75 và A85X. Không như Trinity và Richland khác chipset nhưng dùng chung socket thì A88X của Kaveri chỉ dùng socket FM2+ mà thôi.​

    Nội dung mô tả về Kaveri được dịch từ nguồn: http://www.anandtech.com/show/7677/amd-kaveri-review-a8-7600-a10-7850k và các bạn có thể tham khảo link trên để biết chi tiết hơn về Kaveri.Hình ảnh về sản phẩm AMD A10 7850K:​
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
     
    :

Bình luận

Thảo luận trong 'Reviews Zone' bắt đầu bởi tiennham, 3/3/14.

    1. tiennham
      tiennham
      II/ Các game và các chương trình benchmark:
      1/ Cấu hình hệ thống:
      [​IMG]

      2/ Các kết quả Benchmark:
      [​IMG]
      Hệ thống ở mức Default và mức RAM 2133MHz.

      [​IMG]
      Overclock hệ thống lên mức 4200MHz, RAM 2400MHz và NB Frequency 2000MHz.

      • Games Benchmark: Resident Evil 6, Metro Last light, Crysis 2, Tom Rider, Hitman, Bioshock.
      • Chương trình Benchmark: 3D Mark 11, 3D Mark 2013, 3D Mark Vantage, AIDA64, Cinebench 10, Cinebench 11.5, x264 Benchmark, Winrar, WPrime, Hexus Pifast, PC Mark.
      • Tất cả các chương trình và các games benchmark đều sử dụng card VGA onboard.

      2.3.1/ 3D Mark 11:

      [​IMG]

      Ở chương trình benchmark này cho thấy, điểm số của mức Default và mức OC không nhiều lắm. Ví dụ: điểm Physics Score ở mức OC tăng khoảng 10% so với mức Default, 3D Mark 11 ở mức OC tăng 3% so với Default,...

      2.1/ 3D Mark 2013:

      [​IMG]

      Khác với chương trình benchmark phía trên, kết quả benchmark cho thấy hiệu năng của mức OC tăng nhiều so với mức Default. Chẳng hạn: Fire Strike Physics ở mức OC tăng khoảng 13% so với mức Default, Ice Storm Extreme mức OC tăng 9.4% so với Default,...

      2.2/ 3D Mark Vantage:

      [​IMG]

      Dựa vào biểu đồ kết quả thu được cho thấy, điểm số sau khi OC vẫn tăng nhiều. Ví dụ: CPU Score mức OC tăng 10% so với Default, 3D Mark Score mức OC tăng 5% so với mức Default,....

      2.3/ AIDA 64:

      [​IMG]

      [​IMG]

      Sau khi OC ta thấy hiệu năng nhiều so với mức Default ở chương trình này. Điển hình:
      • Memory Read: mức OC tăng 8.4% so với mức Default.
      • Memory Write: mức OC tăng 9.6% so với mức Default.
      • CPU AES: mức OC tăng 7.3% so với mức Default.
      • CPU Queen: mức OC tăng 8% so với mức Default.

      2.4/ Cinebench 11.5, x264 Benchmark, Winrar:

      [​IMG]

      Các chương trình này cũng vậy, điểm số của mức OC vẫn tăng so với mức Default. Cụ thể: Cinebench 11.5 tăng 6.9% so với mức Default, Winrar cũng tăng khoảng 10% so với mức Default,...

      2.5/ PC Mark 8:

      [​IMG]


      Đối với chương trình PC Mark 8 này cũng không ngoại lệ, điểm số mức OC vẫn đều so với mức Default. Ví dụ:
      Home Accelerated: mức OC tăng 6.2% so với mức Default.
      Work Accelerated: mức OC tăng 3.3% so với mức Default.
      Application Microsoft Office: mức OC tăng 9% so với mức Default.
      ...
      2.6/ Resident Evil 6 và Cinebench 10:

      [​IMG]

      Chương trình Cinebench 10 và game Resident Evil 6 này cũng không ngoại lệ, điểm số mức OC vẫn cao hơn so với mức Default. Cụ thể:
      • Cinebench 10: mức OC tăng 10% so với mức Default.
      • Resident Evil 6: mức OC tăng khoảng 1% so với mức Default.

      2.7/ Metro Last Light, Crysis 2, Tom Rider, Hitman, Bio Shock:

      [​IMG]

      Do sử dụng card VGA và không OC card VGA nên điểm số của 2 mức: Default và OC ở các games này cũng không chênh lệch nhiều.

      2.8/ WPrime và Hexus Pifast:

      [​IMG]

      Sau khi benchmark ở 2 chương trình cho thấy, thời gian tính toán xử lý cống việc ở mức OC cải thiện rất nhiều so với mức Default. Cụ thể:
      • WPrime: mức OC tiết kiệm thời gian khoảng 9%so với mức Default.
      • Hexus Pifast: mức OC tiết kiệm thời gian khoảng 8%so với mức Default.

      2.9/ Right Mark Audio Alayzer(RMAA):
      [​IMG]
      Sau khi test bằng chương trình RMMA trên sản phẩm này, kết quả chất lượng âm thanh được trang bị trên sản phẩm này tương đối tốt, đủ để phục vụ các nhu cầu sử dụng của người dùng thông thường.

      2.10/ Jperf:
      [​IMG]
      Sản phẩm được trang bị card mạng Realtek nên tốc độ cũng ở mức tương đối. Sau khi test bằng phần mềm Jperf, ta thấy độ độ trung bình của nó khoảng 75 MB/s. Tuy tốc độ không bằng card Intel nhưng nó đủ đáp ứng các nhu cầu của 1 người dùng thông thường.
    2. tiennham
      tiennham
      III/ Kết luận:
      Cả 2 sản phẩm: Mainboard ASUS A88XM-A và CPU AMD A10 7850K đều là 2 sản phẩm mới ra mắt. Có thể nó 2 sản phẩm rất tốt, cả 2 đều được trang bị nhiều tính năng cũng như các công nghệ mới nhất của 2 nhà sản xuất. Điều đáng xem xét nhất là giá của 2 sản phẩm, 2 sản phẩm này có mức giá rất phù hợp với người dùng tầm trung. Vì vậy nó cũng là sản phẩm làm cho người dùng cần phải cân nhắc khi trang bị cho mình 1 hệ thống PC mới vớ nhu cầu sử dụng cho công việc hàng ngày.
      1/ Ưu điểm:
      • Giá của cả 2 sản phẩm này rất tốt.
      • Cả 2 được trang bị nhiều tính năng cũng như nhiều công nghệ mới nhất hiện nay.
      2/ Nhược điểm:
      • Mainboard ASUS A88XM-A:
      • Ít khe cắm PCI-E.
      • Hổ trợ ép xung chưa được tốt lắm.
      • Hiệu năng của card âm thanh và card VGA.
      • CPU AMD A10 7850K:
      • Chưa cho được những mức xung cao khi OC.
      • Do CPU có thêm 2 chân nên không tận dụng được những mainboard đời cũ.
      • Khả năng tiêu thụ điện rất cao khi OC.
      Ghi chú: Xin cám ơn các hãng như: AMD, ASUS, Kingston và công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại-dịch vụ Tân Doanh đã cho chúng tôi mượn các sản phẩm để hoàn thành bài review này.
    3. tiennham
    4. tiennham
    5. Dong Duy
      Dong Duy
      Vậy tóm lại là dòng APU “Kaveri” mới hỗ trợ tốt cho gamer vs card onbroad.Nhưng xung CPU lạ giảm khá đáng kể.
      Đây có phải 1 buớc lùi 3 bước tiến của AMD không khi thị trường phổ thông đang hướng tới việc sử dụng card onbroad để giải trí.
      Theo cá nhân tôi thì tôi vẫn thích xung CPU cao.
      dlt thích bài này.
    6. dlt
      dlt
      AMD nay cũng chơi trò đổi socket như bên Intel ah.
      Mà cho hỏi về Hiệu năng cái, nếu so A10 Kaveri với A10 dòng Richland thì nên chọn cái nào hơn.
      Và công nghệ AMD TrueAudio có thật như Quảng Cáo ko? :thirst:
    7. omoke
      omoke
      Cho e hỏi là Main H88XM-A này có hỗ trợ các dòng APU Richland ko? hay chỉ hỗ trợ cho thế hệ APU mới Kaveri
    8. sniper_man
      sniper_man
      Đươc thím ơi
      Main thì có socket FM2+ nên sẽ có thêm 2 lỗ
      Còn CPU chuẩn socket FM2+ nên sẽ ko thể gắn vào main socket FM2
    9. Madona2001
      Madona2001
      Cái main ngon nhỉ , fan AMD ko thể bỏ lỡ

Chia sẻ trang này